Giảm phát thải CO2 là gì, nó được định nghĩa là giảm thiểu lượng khí thải CO2 từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch do hoạt động của con người gây ra. Quá trình được thực hiện ở cả phía cầu cũng như phía cung thông qua việc cải thiện hiệu quả, giảm mức tiêu thụ năng lượng, sử dụng một số công nghệ năng lượng thay thế và sử dụng ít carbon chuyển sang những năng lượng thân thiện với môi trường hơn.(1)

Một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phổ biến

Nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì? Sau khi biết được khái niệm này, hãy cùng tìm hiểu 4 phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt được áp dụng hiện nay nhé:

Nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì?

Trong tiếng anh, Domestic Water là danh từ chỉ nước sinh hoạt nói chung. Và nước thải sinh hoạt được gọi là Domestic Wastewater.

Vậy nước thải sinh hoạt là gì? Đó là nguồn nước được hình thành từ việc xả thải thông qua hoạt động hàng ngày của con người như nấu ăn, tắm giặt, vệ sinh, ăn uống… và những hoạt động sinh hoạt của những người đang làm việc ở các khu công cộng, khu vui chơi, công ty…

Tình trạng ô nhiễm nguồn nước thải sinh hoạt đang được báo động hiện nay. Đặc biệt là ở các khu vực đô thị có mật độ dân số cao. Nước thải sinh hoạt chứa các chất độc có thể gây hại cho sức khỏe con người và đe dọa sự sống của động thực vật nói chung. Chính vì vậy, cần có biện pháp rõ ràng và đúng đắn trong việc xử lý nước thải sinh hoạt.

Khái niệm về tín chỉ Carbon:

Tín chỉ Carbon là chứng nhận để giao dịch thương mại và thể hiện quyền phát thải lượng khí nhà kính, cụ thể là khí CO2. Nó đại diện cho quyền phát thải một tấn CO2 hoặc một lượng khí nhà kính khác tương đương với 1 tấn CO2 (CO2e) vào bầu khí quyển.

Tín chỉ Carbon là giấy phép hoặc chứng chỉ có thể mua bán, cung cấp cho người nắm giữ tín chỉ quyền phát thải một tấn carbon dioxide hoặc tương đương với một loại khí nhà kính khác. Mục tiêu chính của việc tạo ra tín chỉ carbon là giảm lượng khí thải carbon dioxide và các loại khí nhà kính khác từ các hoạt động công nghiệp, nhằm giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu.

Tín chỉ Carbon là chứng nhận để giao dịch thương mại và thể hiện quyền phát thải lượng khí nhà kính, cụ thể là khí CO2.(5)

Phương pháp xử lý nước thải AAO

Công nghệ xử lý nước thải AAO áp dụng cho nguồn nước có tỷ lệ COD/BOD > 0.5 và nguồn nước chứa hóa chất hữu cơ có thể phân hủy. Công nghệ này phù hợp với những công trình xử lý nước thải từ bệnh viện, nhà máy sản xuất và chế biến thủy hải sản, chế biến thực phẩm…

Hệ thống từ vựng ngành môi trường

Hy vọng bài viết đã giải đáp giúp bạn nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì cùng hệ thống từ vựng phổ biến. Mọi nhu cầu cần tư vấn và giải đáp về dịch vụ thông cống nghẹt vui lòng liên hệ Thongcongnghetcucre qua hotline 0945113361.

Tác giả Đỗ Chí Lệ Founder thongcongnghetcucre.com với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sáng chế bảo Vệ sinh môi Trường, tôi sẽ giúp bạn có được sự tư vấn lựa chọn phù hợp và đúng đắn.

Latest posts by Tác giả Đỗ Chí Lệ

Tham khảo hệ thống tự vựng về chủ đề nước thải sinh hoạt

Ngoài giải đáp câu hỏi nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì? Thongcongnghetcucre cũng sẽ tổng hợp giúp bạn hệ thống các từ vựng xoay quanh chủ đề này. Cụ thể như sau:

Chứng chỉ giảm phát thải là gì?

Chứng chỉ giảm phát thải là gì, theo Ban thư ký Biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc quy định được viết tắt là CERS (Certified Emissions Reduction), là chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính. Chứng chỉ này được coi như một loại hàng hóa đặc biệt có thể trao đổi, mua bán giữa các quốc gia hoặc doanh nghiệp.(4)

Những đơn vị đủ điều kiện sở hữu chứng chỉ phát thải khí nhà kính có quyền trao đổi và bán lại chứng chỉ cho những đơn vị hay quốc gia có nhu cầu sử dụng với nguyên tắc thuận mua vừa bán. Các đơn vị bán có quyền nhận lợi nhuận từ việc trao đổi và buôn bán chứng chỉ này để tăng thu nhập và đơn vị mua sẽ giảm tránh được các lệnh phạt khi phát thải CO2 quá quy định cho phép

Phương pháp xử lý nước thải MBBR

MBBR là phương pháp xử lý nước thải sinh học kết hợp màng MBBR với vật liệu bùn than hoạt tính. MBBR là công nghệ được ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải ô nhiễm sinh học riêng lẻ hoặc từ sự kết hợp của các chất như N, P, BOD…

MBBR thích hợp để xử lý nước thải trong những lĩnh vực gồm: Khách sạn – Nhà hàng, khu công nghiệp, cơ sở y tế, nhà máy chế biến thực phẩm và nước giải khát…

Phương pháp xử lý nước thải SBR

SBR là từ viết tắt của cụm từ đầy đủ Sequencing Batch Reactor. Đây là phương pháp xử lý nước thải theo công nghệ sinh học hiện đại. Chúng được giới chuyên gia đánh giá cao về hiệu quả mang lại. Cần xây hai cụm bể gồm cụm bể Selector và C-tech để vận hành công nghệ xử lý này.

Bể SBR hoạt động trên quy trình phản ứng sinh học liên tục teo các mẻ. Và SBR bản chất là một hình thức của bể Aerotank.

Phương pháp xử lý nước thải MBR

Công nghệ này sử dụng một màng bọc có kích thước chỉ < 0.2 µm để tích hợp trong bể sinh học hiếu khí. Đồng nghĩa, chúng ta không cần xây dựng bể lắng hay bể khử trùng nữa. Màng lọc với kích thước siêu nhỏ sẽ loại bỏ được những vi sinh vật, vi khuẩn, bùn vi sinh và tạp chất khỏi nguồn nước thải.

Thực trạng chứng chỉ giảm phát thải tại Việt Nam

Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ giảm phát thải đang trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về hiện trạng, kết quả và hành động liên quan đến chứng chỉ giảm phát thải tại Việt Nam.

Việt Nam đã cam kết mạnh mẽ trong việc giảm phát thải khí nhà kính theo Thỏa thuận Paris. Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách và quy định nhằm thúc đẩy việc giảm phát thải CO2, bao gồm việc thiết lập hệ thống chứng chỉ giảm phát thải. Tuy nhiên, hệ thống này vẫn đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện(6)

Giảm phát thải CO2 là một trong những nhiệm vụ cấp bách để bảo vệ môi trường và duy trì khí hậu ổn định. Chứng chỉ giảm phát thải đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích các doanh nghiệp giảm lượng phát thải và đầu tư vào công nghệ sạch. Tuy nhiên, để hệ thống này hoạt động hiệu quả, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng quốc tế, cùng với việc cải tiến liên tục các cơ chế và chính sách liên quan.

Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ giảm phát thải đang dần được hoàn thiện và đã đạt được một số kết quả tích cực. Với các hành động cụ thể và sự hỗ trợ từ cộng đồng quốc tế, Việt Nam đang từng bước tiến tới mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Việc thu lợi nhuận từ việc bán tín chỉ Carbon đã thu lại lợi nhuận hàng tỷ đồng cho Việt Nam. Cụ thể tại Quảng Bình đã nhận 82,4 tỉ đồng từ việc bán tín chỉ carbon của 469.317 ha rừng. Bộ NN-PTNT cho biết, có đến 6 tỉnh tham gia Thỏa thuận chi trả giảm phát thải vùng Bắc Trung bộ (ERPA) với đại diện là Bộ NN-PTNT và Ngân hàng thế giới (WB) giai đoạn 2018 – 2024. Theo thỏa thuận trên, trong năm 2023, VN đã chuyển nhượng 10,3 triệu tấn CO2e cho WB với tổng số tiền nhận về là 51,5 triệu USD, tương ứng 1.200 tỉ đồng.

Bên cạnh đó, Bộ NN-PTNT còn ký “Ý định thư về mua bán giảm phát thải” với Tổ chức Tăng cường tài chính lâm nghiệp (Emergent) cho 11 tỉnh vùng Tây nguyên và Nam Trung bộ. VN sẽ chuyển nhượng cho Emergent khoảng 5,15 triệu tấn CO2e với giá tối thiểu là 10 USD/tấn (tương đương 51,5 triệu USD) cho giai đoạn 2022 – 2026. Như vậy có thể thấy những tín hiệu tích cực trong việc vận hành và sử dụng tín chỉ Carbon tại Việt Nam(7)

Cùng DOL khám phá các nghĩa của waste nhé!

Waste (noun): Sự lãng phí, sự lãng phí (noun)

Example: Sự lãng phí tài nguyên thiên nhiên là một vấn đề lớn. (The waste of natural resources is a significant issue.)

Waste (verb): Lãng phí, phung phí (verb)

Example: Đừng lãng phí thời gian của bạn vào những việc không cần thiết. (Don't waste your time on unnecessary tasks.)

Wasteful (adjective): Lãng phí, phung phí (adjective)

Example: Hành động lãng phí của chúng ta đang gây tổn thất lớn cho môi trường. (Our wasteful actions are causing significant damage to the environment.)

Wastage (noun): Sự lãng phí, sự tổn thất (noun)

Example: Sự lãng phí thực phẩm trong nhà hàng là không thể chấp nhận được. (The wastage of food in restaurants is unacceptable.)

Wasteland (noun): Đất hoang, vùng đất hoang (noun)

Example: Khu vực này từng là một vùng đất hoang trước khi được phát triển. (This area used to be a wasteland before it was developed.)

Waste disposal (noun phrase): Xử lý chất thải, việc xử lý chất thải (noun phrase)

Example: Chúng ta cần cải thiện hệ thống xử lý chất thải của chúng ta để bảo vệ môi trường. (We need to improve our waste disposal system to protect the environment.)

Nước thải sinh hoạt là nguồn nước bẩn được đào thải từ những hoạt động thường ngày của mỗi người. Hiểu về nước thải sinh hoạt sẽ giúp chúng ta nhìn nhận được những biện pháp xử lý loại nước thải này. Nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì là thắc mắc chung của rất nhiều người hiện nay. Thongcongnghetcucre sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này qua bài viết.