Nếu bạn không thể đến phòng giao dịch của Agribank để thanh toán, bạn có thể chuyển khoản số tiền trả góp từ tài khoản của mình đến tài khoản của Agribank.
Agribank yêu cầu điều kiện gì để vay 300 triệu trong 5 năm?
- Điều kiện cụ thể để vay 300 triệu trong 5 năm từ Agribank sẽ phụ thuộc vào chính sách và quy định của ngân hàng. Thông thường, bạn cần có khả năng trả nợ đáng tin cậy, có tài sản thế chấp (nếu có), và tuân thủ các yêu cầu và điều kiện mà ngân hàng đưa ra. Agribank cũng có thể yêu cầu tài liệu xác minh thu nhập và thông tin khác để xem xét đề xuất vay của bạn.
Bản thân tôi và công ty của gia đình rất muốn vay vốn ngân hàng để làm ăn. Vậy, hiện nay lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? – Cẩm Tuyền (Bà Rịa – Vũng Tàu).
Hiện nay, nhiều người thắc mắc về lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu… qua bài viết này:
Các loại tài sản đảm bảo cho khoản vay Ngân hàng Agribank
Khách hàng được sử dụng đa dạng các loại tài sản để bảo đảm cho khoản vay, như: Bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà, nhà dự án hình thành trong tương lai), số dư tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại phát hành, trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán, tín phiếu Kho bạc Nhà nước.
III. Hướng dẫn vay ngân hàng Agribank 300 triệu
Điều kiện vay Agribank đơn giản như sau:
Hồ sơ vay ngân hàng Agribank bao gồm:
Làm thế nào để vay 300 triệu đồng từ Agribank trong 5 năm?
- Để vay 300 triệu từ Agribank trong 5 năm, bạn cần đến một chi nhánh hoặc điểm giao dịch của Agribank gần bạn để thực hiện thủ tục vay tiền. Sau đó, bạn cần cung cấp thông tin cá nhân, tài chính, và mục đích sử dụng số tiền vay. Ngân hàng sẽ xem xét đề xuất của bạn trước khi quyết định cho vay.
II. Dịch vụ tín dụng Agribank hiện nay
Vay thế chấp ngân hàng Agribank là một gói vay 100 triệu trở lên có hạn mức cao được áp dụng cho tất cả khách hàng có tài sản thế chấp bao gồm: sổ hồng, sổ đỏ, hay sổ tiết kiệm,… khi khách hàng có nhu cầu vay thế chấp tại ngân hàng Agribank để phục vụ chi trả cho mục đích cá nhân, hay doanh nghiệp vừa và lớn.
Thẻ tín dụng mở tại ngân hàng Agribank phát hành có đa dạng về sản phẩm tài chính. Hơn thế nữa, khách hàng sẽ được thanh toán trước, trả tiền sau, miễn lãi suất lên đến 45 ngày. Ngoài ra, khách hàng cũng hài lòng về quá trình thanh toán online vô cùng thuận tiện của dịch vụ tín dụng này.
V. Quy trình vay ngân hàng Agribank 300 triệu
Quy trình vay thế chấp ngân hàng Agribank 300 triệu như sau:
Nhân viên quầy giao dịch của ngân hàng, đơn vị tín dụng sẽ tư vấn hồ sơ và nhận hồ sơ vay 300 triệu từ khách hàng.
Nhân viên nhập liệu nhập lên hệ thống.
Bộ phận thẩm định kiểm tra giấy tờ gọi điện thẩm định khách hàng, người tham chiếu về các thông tin về tài sản, gia đình, công việc, nguồn thu, mục đích vay…
Sau khi xác minh được nguồn thông tin chính xác, khách hàng sẽ được duyệt khoản vay, công chứng, giao dịch tài sản đảm bảo, ký hợp đồng và giải ngân số tiền đã vay theo thời gian được quy định…
Lãi suất và hình thức trả nợ ra sao khi vay 300 triệu từ Agribank trong 5 năm?
- Lãi suất và hình thức trả nợ khi vay 300 triệu từ Agribank sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận cụ thể giữa bạn và ngân hàng. Lãi suất có thể biến đổi tùy theo thời gian và điều kiện thị trường. Bạn có thể chọn hình thức trả nợ theo lịch định kỳ hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm tuỳ theo sự thoả thuận với Agribank.
VI. Vay ngân hàng Agribank 300 triệu lãi suất bao nhiêu?
Mức lãi vay ưu đãi cho vay thế chấp hiện nay ngân hàng Agribank, đặc biệt chương trình mới như vay tiền bằng CMND đang áp dụng từ 8% – 10%/năm. Sau ưu đãi mức lãi suất vay sẽ được thả nổi và tính theo công thức:
LSTK thời hạn (6 tháng, 12 tháng và 24 tháng) + Biên độ (3 – 5%). Thường sẽ dao động trong khoảng 12 – 15%/năm.
Lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank từ ngày 03/10/2023
Khách hàng được vay vốn lên đến 30 năm (nhưng không vượt quá thời hạn vay còn lại của khoản vay tại ngân hàng đang vay nếu có) với số tiền vay tối đa 100% số tiền dư nợ gốc và số tiền cam kết còn lại chưa giải ngân (nếu có) của khoản vay cũ và phù hợp với quy định của Ngân hàng Agribank.
Từ ngày 03/10/2023, Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân chỉ từ 6,0%/năm trong 06 tháng đầu hoặc chỉ từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu hoặc chỉ từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Agribank sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo tình hình thực tế.
Quy định chung về lãi suất cho vay
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.
(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.
(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank (Nguồn từ Internet)