Đối với đặc thù các ngành liên quan đến hoạt động sản xuất, gia công, lắp ráp thì xây dựng một quy trình sản xuất chỉn chu đóng vai trò quan trọng hàng đầu. Quy trình này quyết định trực tiếp đến khả năng tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo năng suất của toàn bộ hệ thống.

- Khả năng sáng tạo và tùy chỉnh hạn chế

Với mức độ tự động hóa cao và quy trình xử lý chuẩn hóa, công nghệ sản xuất quy trình kìm hãm sự sáng tạo. Các tiêu chuẩn sản xuất linh hoạt cho phép nhân viên của bạn sử dụng sự sáng tạo để đáp ứng các phân khúc thị trường cụ thể.

Ngược lại, quy trình sản xuất dựa trên một công thức duy nhất cho tất cả các sản phẩm. Nếu công ty của bạn cần tạo ra những sản phẩm phức tạp hoặc độc đáo cho từng khách hàng thì một công thức duy nhất khó có thể mang lại kết quả khả quan.

Nhiều nhà sản xuất quy trình bị thu hút bởi lợi thế cắt giảm chi phí khi kết hợp tự động hóa và công nghệ vào cơ sở sản xuất của họ. Mặc dù những lợi ích này có thể giúp tiết kiệm chi phí và cuối cùng là tăng lợi nhuận, nhưng có thể có chi phí trả trước tốn kém.

Điều cần thiết là phải đánh giá kỹ lưỡng những lợi ích lâu dài của việc kết hợp nhiều hình thức công nghệ khác nhau vào nhà máy sản xuất quy trình của bạn để xác định xem chi phí ban đầu có xứng đáng hay không.

Quản lý chất lượng sản phẩm chặt chẽ

Chất lượng sản phẩm sẽ đánh giá một cách khách quan nhất độ hiệu quả của quá trình sản xuất. Không chỉ vậy, nó phản ánh hình ảnh thương hiệu cũng như tạo nên danh tiếng, độ uy tín của công ty.

Do đó, kiểm kê chất lượng, đánh giá kịp thời là nhiệm vụ bắt buộc mà tất cả doanh nghiệp phải chú trọng. Nhờ chất lượng của sản phẩm được đảm bảo, tổ chức tránh đi những rủi ro và có cơ sở tập trung phát triển tên tuổi mạnh mẽ hơn.

Xem thêm: 7 nguyên tắc và 9 bước thiết lập quy trình quản lý chất lượng hiệu quả

Các bước trong quy trình sản xuất

Nhìn chung, quá trình thiết lập sản xuất tuân theo một chuỗi sự kiện tương tự. Các sự kiện này là:

Đầu tiên, nhà sản xuất sẽ chọn lọc sản phẩm mà họ muốn sản xuất. Điều này liên quan đến việc có ý tưởng chung về sản phẩm. Không bắt buộc phải có các tính năng chính xác của sản phẩm trong đầu ở giai đoạn này.

Nghiên cứu sản phẩm bắt đầu khi nhà sản xuất có ý tưởng cơ bản về sản phẩm. Các tính năng của sản phẩm có thể được liệt kê trong giai đoạn này. Các nhà sản xuất cũng tìm kiếm các sản phẩm cạnh tranh và phân tích nhu cầu thị trường. Một kế hoạch kinh doanh giúp phác thảo số lượng sản xuất và chiến lược mở rộng quy mô. Nhiều vật liệu sản phẩm khác nhau được đưa vào danh sách rút gọn ở giai đoạn này.

Sản phẩm được hiện thực hóa thành các thiết kế đồ họa kỹ thuật. Các thiết kế sẽ tính đến kích thước của từng tính năng sản phẩm. Nó cũng hoàn thiện vật liệu sản phẩm và bất kỳ truy vấn nào khác cho sản phẩm. Sau đó, sản phẩm sẽ chuyển sang giai đoạn tạo mẫu.

`Kiểm tra nguyên mẫu liên quan đến việc tạo ra các mô hình của sản phẩm. Các mô hình lý tưởng nhất là giống hệt sản phẩm nhất có thể. Nguyên mẫu cung cấp cho nhà sản xuất ý tưởng về sản phẩm sẽ trông như thế nào. Bất kỳ vấn đề lớn nào với sản phẩm đều được khắc phục ở giai đoạn này.

Một đợt sản xuất giới hạn của sản phẩm bắt đầu khi giai đoạn tạo mẫu kết thúc. Các đơn vị sản xuất này dành cho khách hàng cuối. Các nhà sản xuất thu thập phản hồi từ khách hàng về trải nghiệm của họ với sản phẩm.

Phản hồi từ khách hàng được đưa vào sản phẩm. Sau đó, phần được cập nhật được sản xuất với những thay đổi mới. Khách hàng cũng có thể cung cấp phản hồi về những thay đổi mới. Vòng phản hồi tiếp tục trong một vài lần lặp lại cho đến khi sản phẩm được hoàn thiện.

Sản phẩm cuối cùng được tung ra thị trường đại chúng chính thức. Trong giai đoạn này, không có giới hạn về số lượng sản xuất. Sản xuất được thực hiện với số lượng có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Nhiều loại quy trình sản xuất khác nhau trong ngành sản xuất được sử dụng để chuyển đổi nguyên liệu thô thành thành phẩm. Dưới đây chúng tôi đã xác định một số quy trình được sử dụng trong ngành sản xuất.

Đây là một phương pháp sản xuất cơ bản được thiết kế để tạo ra cùng loại sản phẩm trên dây chuyền lắp ráp . Các loại quy trình này tuân theo quy trình sản xuất lặp đi lặp lại, đảm bảo tốc độ sản xuất hoạt động 24/7. Nó có yêu cầu thiết lập tối thiểu và người ta có thể dễ dàng thay đổi tốc độ vận hành theo nhu cầu và yêu cầu của khách hàng.

Các công ty sản xuất hàng điện tử, ô tô hoặc các hàng hóa lâu bền khác như kính khúc xạ đã sử dụng quy trình sản xuất lặp đi lặp lại. Đây là một phương pháp lý tưởng cho quá trình sản xuất vì năng lực sản xuất cao trong thời gian ngắn hơn đồng thời đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Nó thường được sử dụng để sản xuất theo quy trình với khối lượng lớn và thậm chí còn được tự động hóa bằng robot và phần mềm.

Sản xuất tại xưởng làm việc liên quan đến việc sử dụng các khu vực sản xuất như trạm làm việc và nhà xưởng thay vì dây chuyền lắp ráp. Thay vì sản xuất hàng loạt, mỗi công nhân đóng góp một phần nào đó vào sản phẩm và chuyển nó đến trạm khác cho đến khi sản phẩm hoàn thành. Kiểu sản xuất này chậm hơn các phương pháp khác và được sử dụng trong sản xuất tùy chỉnh để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.

Do tính linh hoạt và yêu cầu ít máy móc hơn, phương pháp sản xuất này được các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng rộng rãi như thợ đóng giày tùy chỉnh, máy in thương mại, v.v. Nhưng không phải là loại quy trình sản xuất này không được các ngành công nghiệp lớn hơn sử dụng. Quá trình này cũng được sử dụng trong ngành hàng không và hàng không để sản xuất máy bay chiến đấu và tên lửa công nghệ cao.

8 giai đoạn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp

Quy trình sản xuất trong doanh nghiệp thường được chia thành 8 giai đoạn cơ bản để giúp tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất lúa theo VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết; thực hiện theo quy định của pháp luật; lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.

Nhược điểm của quy trình sản xuất

Mặc dù quy trình sản xuất có nhiều ưu điểm khác nhau nhưng nó cũng có một số nhược điểm. Dưới đây là những nhược điểm của quá trình sản xuất.

Quản lý chi tiết từng công đoạn

Người quản lý quy trình sản xuất phải bao quát được toàn bộ hệ thống của doanh nghiệp. Họ nắm bắt từng công đoạn, điều phối, định hướng cũng như sắp xếp trình tự từng luồng công việc khoa học.

Ngoài ra, người quản lý cũng theo dõi những yếu tố như tính nghiêm túc, chuẩn chỉnh của nhân sự để tối ưu hóa thời gian sản xuất. Nhiệm vụ này không hề dễ dàng nhưng quyết định trực tiếp đến khâu hoàn thiện sản phẩm nên cần có sự đầu tư thời gian, công sức sát sao.

Quy mô, bộ phận cần có trong quy trình sản xuất

Theo tiêu chí về chức năng, một quy trình sản xuất trong doanh nghiệp thường được phối hợp bởi các bộ phận như:

Xem thêm: Cách Vẽ Lưu Đồ Quy Trình Theo ISO Đơn Giản trong 7 Bước

Mẫu quy trình sản xuất phổ biến nhất dành cho doanh nghiệp

Nhìn tổng quan, các quy trình sản xuất không hoàn toàn giống nhau do khác biệt về lĩnh vực, quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về quy trình ứng dụng thực tế của 5 ngành sản xuất tiêu biểu: